Mục lục bài viết
Giới thiệu
Các hạch bạch huyết ở ngực được chia thành 14 trạm theo định nghĩa của Hiệp hội Nghiên cứu Quốc tế Ung thư Phổi (IASLC, the International Association for the Study of Lung Cancer), chủ yếu trong phân loại ung thư. Với mục đích tiên lượng, các trạm có thể được phân thành 7 vùng. Các định nghĩa IASLC để lại một số vùng gây nhầm lẫn có thể dẫn đến phân loại sai.
Hình 1. Hệ bạch huyết của cây khí phế quản (Hình minh họa của Gray).
I. Vùng thượng đòn
Trạm 1 (trái/phải): các hạch cổ thấp, hạch thượng đòn, và hạch hõm trên ức
-Giới hạn trên: bờ dưới sụn nhẫn (lower margin of the cricoid cartilage).
-Giới hạn dưới: đúng theo IASLC định nghĩa đây là xương đòn, điều này dẫn đến sự nhầm lẫn, đặc biệt khi xương đòn di động – ranh giới giải phẫu rõ ràng hơn là lối vào lồng ngực (thoracic inlet), tức là xương sườn thứ nhất.
-Trái (1L) và phải (1R) được phân chia bởi đường giữa của khí quản.
-Hạch ở trạm 1 nằm ngoài trung thất và được xếp vào giai đoạn N3; mặc dù vậy, đôi khi chúng có thể được điều trị với mục đích điều trị triệt để nếu chúng nằm trong trường xạ trị.
Hình 2. Hình minh họa trạm hạch 1.
II. Vùng ngực trên (hạch trung thất trên)
Trạm 2 (trái/phải): các hạch cạnh khí quản trên
-Giới hạn trên: đỉnh phổi / khoang màng phổi, lối vào lồng ngực
-Trái (2L) và phải (2R) được phân chia dọc theo bờ bên trái của khí quản, không phải đường giữa
-Giới hạn dưới của 2R: tại giao điểm của bờ đuôi của tĩnh mạch cánh tay đầu trái với khí quản, tức là tiếp giáp với 4R
-Giới hạn dưới của 2L: bờ trên cung động mạch chủ, tức là tiếp giáp 4L
Trạm 3A và 3P: các hạch trước mạch máu và sau khí quản
-Giới hạn trên: lồi vào lồng ngực
-Giới hạn dưới: carina
-3A: trước các mạch máu lớn (tĩnh mạch chủ trên ở bên phải, động mạch cảnh chung bên trái ở bên trái), sau xương ức.
-3P: phía sau khí quản.
Trạm 4 (trái/phải): các hạch cạnh khí quản dưới
-Trái (4L) và phải (4R) được phân chia dọc theo bờ bên trái của khí quản, không phải đường giữa
-4R: Giới hạn trên là giao điểm của đuôi tĩnh mạch cánh tay đầu trái với khí quản, tức là tiếp giáp 2R. Giới hạn dưới là bờ dưới tĩnh mạch azygos
-4L: Giới hạn trên là bờ trên cung động mạch chủ, tức là giáp 2L. Giới hạn dưới là bờ trên của động mạch phổi trái.
-Hạch trước carinal: Các hạch bạch huyết phía trước chỗ chia đôi khí quản thấp hơn so với các định nghĩa giải phẫu ở trên và do đó không được IASLC phân loại về mặt kỹ thuật. Các hạch này nằm trong trung thất (N2) và việc quản lý phẫu thuật của chúng tương tự như các hạch bạch huyết 4R/4L, do đó, các hạch trước carinal được phân loại tốt nhất là một phần của các trạm 4R/4L.
Hình 3. Hình minh họa trạm hạch 2-4
III. Vùng động mạch chủ-phổi
Trạm 5: các hạch dưới động mạch chủ (cửa sổ phế chủ)
-Bên ngoài dây chằng động mạch
-Giới hạn trên: bờ dưới cung động mạch chủ
-Giới hạn dưới: bờ trên của động mạch phổi trái
Trạm 6: các hạch cạnh động mạch chủ, động mạch chủ lên hoặc cơ hoành
-Phía trước và bên của động mạch chủ lên và cung động mạch chủ
-Giới hạn trên: đường tiếp tuyến với bờ trên cung động mạch chủ
-Giới hạn trên: bờ dưới cung động mạch chủ.
Hình 4. Hình minh họa trạm hạch 5-6
IV. Vùng dưới carinal
Trạm 7: các hạch dưới carina
-Giới hạn trên: carina
-Giới hạn dưới trái: bờ trên của phế quản thùy dưới
-Giới hạn dưới phải: bờ dưới phế quản trung gian
Hình 5. Hình minh họa trạm hạch 7
V. Vùng ngực dưới (hạch trung thất dưới)
Trạm 8 (trái/phải): các hạch cạnh thực quản (dưới carina)
-Giới hạn trên: trạm 7, tức là bờ trên của phế quản thùy dưới bên trái và bờ dưới của phế quản trung gian bên phải
-Giới hạn dưới: cơ hoành
Trạm 9 (trái/phải): các hạch dây chằng phổi
-Nằm trong dây chằng phổi
-Giới hạn trên: tĩnh mạch phổi dưới
-Giới hạn dưới: cơ hoành
Hình 6. Hình minh họa trạm hạch 8-9
VI. Vùng rốn phổi và liên thùy (hạch trong phổi)
Trạm 10 (trái/phải): các hạch rốn phổi
-Tiếp giáp ngay với phế quản gốc và các mạch máu rốn phổi
-Giới hạn trên: bờ dưới tĩnh mạch đơn bên phải, bờ trên động mạch phổi bên trái
Trạm 11: các hạch liên thùy
-Giữa gốc của phế quản thùy
Hình 7. Hình minh họa trạm hạch 10-11
VII. Vùng ngoại vi (hạch trong phổi)
Trạm 12: các hạch thùy
-Cạnh phế quản thùy
Trạm 13: các hạch phân thùy
-Liền kề với phế quản phân thùy
Trạm 14: các hạch hạ phân thùy
-Liền kề với phế quản hạ phân thùy
-Hạ phân thùy
Hình 8. Hình minh họa trạm hạch 12-14
Atlas trên CT ngực kèm chú giải
Kích vào đường dẫn để tham khảo trên trang Radiopaedia.org: Link: thoracic lymph node stations (annotated CT)
Hình 9. Atlas các trạm hạch trên hình CT axial, coronal, sagittal. Được tô màu để xác định các trạm hạch.
Tài liệu tham khảo
- Luijkx T, Deng F, Bell D, et al. Thoracic lymph node stations. Reference article, Radiopaedia.org (Accessed on 23 Jan 2023) https://doi.org/10.53347/rID-35392
- Hacking C, Lymphatics of the tracheobronchial tree (Gray’s illustration). Case study, Radiopaedia.org (Accessed on 23 Jan 2023) https://doi.org/10.53347/rID-85544
- Hapugoda S, Thoracic lymph node stations (illustrations). Case study, Radiopaedia.org (Accessed on 23 Jan 2023) https://doi.org/10.53347/rID-52052
- Debowski M, Thoracic lymph node stations (annotated CT). Case study, Radiopaedia.org (Accessed on 23 Jan 2023) https://doi.org/10.53347/rID-63255